Ngày nay để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người thì các loại vật liệu mới cũng vì thế mà rất nhanh chóng có mặt, dù ra đời chưa lâu nhưng Aluminum hay còn được gọi tắt là Alu – một loại hơp kim nhôm nhựa nổi lên nhanh chóng và trở thành một trong những vật liệu được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực của cuộc sống, trong đó đặc biệt hù hợp với làm biển quảng cáo và trang trí nội ngoại thất. Với những đặc tính nổi bật về màu sắc đa dạng, chủng loại phong phú, aluminium thực sự là vật liệu vạn người mê. Vậy Aluminum là gì? Cấu tạo đặc biệt như thế nào? Trong cuộc sống thì vật liệu này thường được dùng để làm gì? Bài viết dưới đây sẽ trả lời những thắc mắc này của các bạn.
XEM NHANH NỘI DUNG
Giới thiệu Aluminium là gì?
Aluminum thường được gọi là alu có tên chính xác là Aluminum Composite Panel, là tên gọi của hợp kim nhôm và một lõi nhựa, bằng cảm quan chúng ta cảm nhận được Aluminum là hợp kim loại mềm, nhẹ, có màu trắng bạc ánh kim, chịu nhiệt tốt. Kim loại này có khả năng dẫn nhiệt tốt gấp 3 lần so với sắt, thép. Nhờ những đặc điểm như tính mềm nhẹ, không bị gỉ, vì vậy có thể sử dụng được cả trong nhà và ngoài trời mà aluminium xuất hiện phổ biến trong nhiều công trình ngày nay. Đặc biệt là các công trình quảng cáo và nội thất
Aluminium có thành phần cấu tạo như thế nào?
Aluminum được cấu thành từ 2 vật liệu chính là nhôm và nhựa, cụ thể
Lớp ngoài: Đây là lớp kim loại nhôm, thường có độ dày khoảng 0,5mm được kết nối với lớp giữa bằng một loại keo siêu dính, đảm bảo độ bền chắc chắn khi sử dụng trên cao và ngoài trời
Lớp giữa: Chính là lớp lõi được làm từ nhựa polyethylene (1 loại nhựa chống cháy dày 3mm). Kết dính với lớp ngoài bằng keo siêu dính
Lớp đế: Lại là một lớp kim loại nhôm có độ dày tương tự lớp ngoài, kết dính với lõi nhựa bằng keo siêu dính.
Như vậy aluminium có 3 lớp nhưng trong đó có lớp giữa là nhựa và 2 lớp ngoài là nhôm. Có vẻ là 2 vật liệu cấu tạo nên sản phẩm nhôm Aluminum có chút khác biệt nhưng sự kết hợp của nó hoàn toàn tuyệt vời. Hai chất liệu này tạo nên sự kết hợp mang tính bù trừ cho nhau (Nhôm “Kim loại ” – Composite “Nhựa”).
Tìm hiểu: keo dán Alu tốt nhất hiện nay
Hiện nay trên thị trường aluminium được chia thành 2 loại chính, căn cứ để phân loại chính là độ dày.
Cắn cứ độ dày của lớp nhôm Aluminum chúng ta có những tấm alu có các độ dày đa dạng từ 0.06, 0.08, 0.11 cho đến 0.21cm, trong đó thông dụng nhất là 0.06 và 0.21cm.
Căn cứ độ dày của lớp nhựa: chúng ta có các loại hợp kim lõi nhựa 2, 3, 5, 7mm. Phổ biến nhất là 2 và 3mm.
Những ưu điểm vạn người mê của aluminium
Có phải bạn đang thắc mắc liệu một vật liệu có cấu tạo đơn giản như aluminium thì làm được những việc gì, mang đến những lợi ích gì mà lại được gọi là vật liệu quốc dân, vật liệu cho cuộc sống. Dưới đây là câu trả lời nhé!
Aluminum có rất nhiều màu sắc, đây thực sự là ưu điểm lớn vì mỗi khách hàng sẽ có nhu cầu về màu sắc thương hiệu khác nhau alu dễ dàng đáp ứng được yêu cầu này, khách thoải mái lựa chọn
Bên cạnh đó alu có bề mặt mịn bóng không cần phải sơn bả hay trát nên có tính thẩm mỹ rất cao
Việc thi công rất đơn giản, có thể uốn cong, cắt, xẻ,… theo nhu cầu sử dụng một cách dễ dàng
Sản phẩm Aluminum được sản xuất từ chất liệu hợp kim nhôm và nhựa nên có trọng lượng nhẹ dễ dàng di chuyển và thi công những biển bảng trên cao
Aluminum có độ bền cao, cách âm cách nhiệt tốt nên hoàn toàn phù hợp với những sản phẩm ngoài trời. Đặc biệt còn có khả năng chống lại sự xâm nhập của côn trùng.
Tính dẻo và có thể tái sử dụng, dễ thay thế các vật liệu khác.
Có khả năng chống chịu được nhiều loại môi trường khác nhau như nước, dầu, axit loãng, nắng…
Alu là vật liệu có khả năng tiêu âm lớn hơn so với các loại vật liệu khác như nhôm ròng, gỗ rán, thép nên được ứng dụng cho những công trình yêu cầu khắt khe về chống nóng, cách âm
Ứng dụng của aluminium trong cuộc sống
Với những ưu điểm trên, alu được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực của cuộc sống. Cụ thể dưới đây là những lĩnh vực mà alu đang ngự trị nhiều nhất
Làm biển quảng cáo
Aluminum được sử dụng làm biển quảng cáo nhờ màu sắc phong phú từ cơ bản đến phức tạp có thể đáp ứng hầu hết các nhu của khách hàng. Ngoài ra nó cũng rất dễ gia công uốn cắt nên thường làm chữ nổi quảng cáo mà không cần gắn led phía bên trong. Các bộ chữ Aluminum này thường được dùng để đặt trên những tấm biển lớn hoặc tấm biển đặt trên nóc các tòa nhà.
Dùng trong sản xuất công nghiệp
Trong ngành công nghiệp, Aluminum có thể sử dụng để làm các đồ vật trong nhà như thiết bị nhà bếp (nồi, xoong), ống nước, vỏ lon, đóng tàu, thân xe máy, bánh xe hoặc dùng làm lõi dây dẫn điện bởi kim loại này có khả năng dẫn nhiệt tốt gấp 3 lần so với sắt, thép. Còn với công nghiệp năng thì alu được dùng để chế tạo băng truyền tải, thiết bị, khung máy móc….
Dùng làm vật liệu xây dựng
Tấm nhôm Aluminum được sử dụng dùng làm vật liệu ốp, lót mặt tiền hoặc ốp lát tường, cách âm cách nhiệt cho các tòa nhà dân dụng, văn phòng, cao ốc…làm các tấm cách nhiệt chống cháy cho các công trình, thiết kế thi công mặt dựng alu các vách ngăn nội thất hoặc cổng chờ, cổng chào hoặc trang trí cho mái sảnh…
Các loại aluminium phổ biến nhất hiện nay
- Alu Alcorest
- Alu Albest
- Alu Triều Chen
- Alu Alcotop
- Alu Hà Linh
- Alu Star
- Alu TAC
- Alu Lion
- Alu Vertu
Xem thêm ngay: Bảng màu alu Alcorest trong nhà và ngoài trời
Bảng báo giá các loại tấm alu trên thị trường
Báo giá tấm alu Alcorest
Alu alcorest trong nhà là alu được công ty nhôm Việt Dũng, đây là sản phẩm mũi nhọn của công ty nhôm Việt Dũng. Được đa số khách hàng lựa chọn sử dụng vì chất lượng cao, giá thành phù hợp.
Chủng loại | Mã màu | Độ dày nhôm | Độ dàytấm | Giá niêm yết (VNĐ/tấm) | ||
KT: 1020×2040 | KT: 1220×2440 | KT: 1500×3000 | ||||
Alu Alcorest trong nhà: PET(Used indoors) |
EV2001 ÷ 2012 EV2014 ÷ 2020 | 0.06 | 2mm | 242,000 | ||
3mm | 306,000 | |||||
4mm | 374,000 | |||||
EV2001÷2012, 2014÷2020,2022, 2031, 20AG | 0.10 | 2mm | 240,000 | 343,000 | ||
3mm | 275,000 | 393,000 | ||||
4mm | 338,000 | 483,000 | ||||
5mm | 405,000 | 578,000 | ||||
EV2038 | 0.12 | 3mm | 425,000 | |||
4mm | 478,000 | |||||
5mm | 560,000 | |||||
EV2001, 2002 | 0.15 | 3mm | 477,000 | |||
4mm | 555,000 | |||||
5mm | 645,000 | |||||
EV2001÷2008, 2010÷2012,2014÷2018 | 0.18 | 3mm | 523,000 | 791,000 | ||
4mm | 597,000 | 902,000 | ||||
5mm | 677,000 | 1,023,000 | ||||
6mm | 769,000 | 1,162,000 | ||||
EV2001, 2002, 2022 | 0.21 | 3mm | 661,000 | 999,000 | ||
4mm | 755,000 | 1,141,000 | ||||
5mm | 874,000 | 1,321,000 |
Chủng loại | Mã màu | Độ dày nhôm | Độ dàytấm | Giá niêm yết (VNĐ/tấm) | ||
KT: 1020×2040 | KT: 1220×2440 | KT: 1500×3000 | ||||
Alu aclorest ngoài trời : PVDF(Used outdoors) |
EV3001, 3002, 3003, 3005,3006, 3007, 3008, 3010, 3011,3012, 3015, 3016, 3017, 3035 | 0.21 | 3mm | 528,000 | 756,000 | 1,145,000 |
4mm | 591,000 | 845,000 | 1,280,000 | |||
5mm | 654,000 | 935,000 | 1,415,000 | |||
6mm | 719,000 | 1,029,000 | 1,555,000 | |||
EV3001, 3002, 3003,3005, 3006, 3010, 3017 | 0.30 | 3mm | 911,000 | 1,380,000 | ||
4mm | 1,000,000 | 1,510,000 | ||||
5mm | 1,092,000 | 1,650,000 | ||||
6mm | 1,197,000 | 1,810,000 | ||||
EV3001, 3002, 3003 | 0.40 | 4mm | 1,155,000 | 1,745,000 | ||
5mm | 1,218,000 | 1,840,000 | ||||
6mm | 1,323,000 | 2,000,000 | ||||
EV3001, 3002, 3003, 300530VB1, 30VB2 | 0.50 | 4mm | 1,299,000 | 1,965,000 | ||
5mm | 1,402,000 | 2,120,000 | ||||
6mm | 1,512,000 | 2,285,000 |
Báo giá tấm alu Alrado
Chúng loại | Màu sắc | Kích thước tấm | Độ dày nhôm | Độ dày tấm | Giá bán (VNĐ) |
Hàng nội thất |
AV1001 – Ghi xám AV1002 – Trắng sứ AV1003 – Trắng sữa (kem) AV1005 – Màu đồng AV1008 – Xanh dương AV1010 – Màu đỏ AV1011 – Màu cam AV1012 – Vàng chanh AV1016 – Màu đen AV1018 – Xanh lá |
1220 x 2440 (mm) | 0.05 | 1.8 mm | 150,000 |
2.0 mm | 160,000 | ||||
2.8 mm | 200,000 | ||||
3.0 mm | 210,000 | ||||
Hàng nội thất | AV2021 – Vân gỗ nhạt AV2025 – Vân gỗ đậm AV2028 – Vân gỗ đỏ |
1220 x 2440 (mm) | 0.06 | 1.8 mm | 205,000 |
2.0 mm | 210,000 | ||||
2.8 mm | 245,000 | ||||
3.0 mm | 255,000 | ||||
Hàng quảng cáo | AV2002, AV2003, AV2008, AV2010, AV2016, … | 1220 x 2440 (mm) | 0.06 | 2.0 mm | 215,000 |
3.0 mm | 275,000 |
Báo giá tấm alu vertu cao cấp
STT | Nội dung sản phẩm | Quy cách sản phẩm | Chất liệu phủ bề mặt | Đơn giá | Ghi chú | |
Tấm | Lớp nhôm | |||||
DÙNG TRANG TRÍ NỘI THẤT (PET) | ||||||
1 | 2mm | 0,05 | PET | 230.000 | ||
2 | 0,07 | PET | 238.000 | |||
3 | 0,07 | PET | 301.000 | Vân gỗ | ||
4 | 0,10 | PET | 320.000 | |||
5 | 0,10 | PET | 354.000 | Xước | ||
6 | 3mm | 0,05 | PET | 290.000 | ||
7 | 0,07 | PET | 303.000 | |||
8 | 0,07 | PET | 360.000 | Vân gỗ | ||
9 | 0,10 | PET | 369.000 | |||
10 | 0,10 | PET | 425.000 | Xước | ||
11 | 0,12 | PET | 413.000 | |||
12 | 0,15 | PET | 455.000 | |||
13 | 0,18 | PET | 506.000 | |||
14 | 0,30 | Gương trắng | 1.138.000 | Gương trắng | ||
15 | 0,30 | Gương vàng | 1.165.000 | Gương vàng | ||
16 | 0,30 | Gương đen | 1.187.000 | Gương đen | ||
17 | 4mm | 0,10 | PET | 461.000 | ||
18 | 0,15 | PET | 531.000 | |||
19 | 0,18 | PET | 574.000 | |||
DÙNG TRANG TRÍ NGOẠI THẤT (PVDF) | ||||||
20 | 3mm | 0,21 | PVDF | 681.000 | ||
21 | 0,30 | PVDF | 779.000 | |||
22 | 4mm | 0,21 | PVDF | 781.000 | ||
23 | 0,30 | PVDF | 875.000 | |||
24 | 0,40 | PVDF | 1.097.000 | |||
25 | 5mm | 0,21 | PVDF | 922.000 | ||
26 | 0,30 | PVDF | 1.036.000 |
Bài viết Aluminium là gì đã giúp bạn trả lời tất cả những thắc mắc liên quan rồi đúng không nào? Nếu đang có nhu cầu mua các tấm alu, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cụ thể nhé!