Sự ra đời của vật liệu xây dựng Tôn giả ngói (tôn sóng ngói) là một bước ngoặt quan trọng trong ngành kiến trúc xây dưng, dùng để thay thế cho ngói lợp thông thường. Với những ưu điểm như bền, nhẹ chi phí hợp lý hiện vật liệu này được dùng phổ biến cho những ngôi nhà có kiến trúc nhiều mái, mái đa tầng như biệt thự hoặc các ngôi nhà mái có độ dốc lớn. Nếu như bạn chưa có nhiều thông tin về loại vật liệu này, vậy hãy cùng svdhanoi.com tìm hiểu ngay sau đây nhé!
XEM NHANH NỘI DUNG
Bạn biết gì về vật liệu tôn giả ngói?
Tôn giả ngói còn được biết đến với tên gọi khác là tôn sóng ngói, là vật liệu xây dựng ngày càng trở nên phổ biến và thông dụng để thay thế cho việc lợp ngói truyền thống. Với những đặc điểm như được làm từ thép cán mỏng, thiết kế bề mặt lượn sóng giống như những viên ngói xếp chồng lên nhau để đánh lừa thị giác, khiến người ngắm ngỡ đây là mái ngói truyền thống cả về kiểu dáng, kích thước lẫn màu sắc.
Vì thế mà hiện nay nó được dùng phổ biến cho những ngôi nhà có kiến trúc nhiều mái, mái đa tầng như biệt thự hoặc các ngôi nhà mái có độ dốc lớn có đặc điểm về kiểu dáng, kích thước, màu sắc. Khi lợp lên mái nhà, các sản phẩm tôn giả ngói này cho hình ảnh giống hệt mái ngói để đánh lừa thị giác nhưng cấu tạo chất liệu, cấu trúc bên ngoài và trọng tải khác ngói thật. Có thể nói, đây là một trong những xu hướng sử dụng vật liệu lợp mái hiện nay, đặc biệt phù hợp với những gia đình muốn lợp mái tôn chống nóng nhưng vẫn giữ được tính thẩm mỹ tổng thể cho ngôi nhà.
Tôn giả ngói có cấu tạo như thế nào?
Được sản xuất từ thép cán mỏng với tạo hình lượn sóng hoặc dạng viên ngói, cấu tạo của vật liệu này cũng sở hữu những đặc điểm đặc biệt sau đây
– Lớp tôn bề mặt
Đây là lớp mà bạn nhìn thấy và có vai trò tác dụng trực tiếp với môi trường mưa nắng thiên nhiên, có tác dụng tạo nên kết cấu bền vững cho tấm lợp mái nhà, tránh được các tác động của điều kiện thời tiết. Lớp tôn này thường được làm tử vật liệu chất lượng cao với độ dẻo nhất định và độ bền cao, khả năng chống chịu với thời tiết tốt. Bề mặt của lớp tôn này cũng sáng bóng nhằm đảm bảo tính thẩm mỹ cho ngoại thất công trình.
– Lớp PU (Polyurethane)
Lớp PU này có tính năng chống nóng và chống ồn cho công trình của bạn, nhất là đối với công trình nhà ở dân dụng, công trình công nghiệp. Với tính năng cách âm, cách nhiệt rất tốt nên giúp cho không gian bên trong nhà luôn mát mẻ vào mùa hè, ấm áp khi đông đến.
– Lớp phủ PP/PVC (lớp lót bạc)
Đây là lớp màng mỏng trắng sáng góp phần gia cố thêm độ bền và tạo tính thẩm mỹ cho tôn giả ngói, nhờ lớp phủ này mà sản phẩm sẽ được giữ màu lâu hơn, tăng thẩm mỹ cho công trình. Ngoài ra nhờ lớp này mà góp phần mang đến bầu không khí thoáng mát cho không gian sinh hoạt vì chúng được cán ép dưới bề mặt để tăng khả năng chống nóng, chống cháy,
Những ưu điểm nổi bật của vật liệu tôn giả ngói
Dạn có khi nào thắc mắc rắng tại sao tôn giả ngói lại ngày càng được nhiều chủ đầu tư lựa chọn cho công tình của mình hay không? Dưới đây là một số ưu điểm mà vật liệu này sở hữu.
Tính ứng dụng cao
Các công trình có thể ứng dụng vật liệu này rất đa dạng, có thể kể đến như mái nhà phố cao tầng, biệt thự, nhà cấp 4, những không gian có độ dốc lớn. Chính tính ứng dụng cao này là yếu tố khiến cho tôn giả ngói nhận được sự quan tâm của nhiều công trình
Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển, thi công
So với mái ngói cũng như các loại vật liệu lợp mái thông thường, tôn giả ngói giúp giảm tải trọng tối đa, điều này giúp cho việc vận chuyển vật liệu cũng dễ dàng hơn rất nhiều. Thi công của hệ thống vật liệu này cũng đơn giản chỉ cần ghép lên hệ thống khung kèo xà gồ mái là xong. Đặc biệt, với những căn nhà có nền móng yếu, nhà cấp 4 hoặc nhà 1 tầng không cần gia cố móng mà vẫn có thể sử dụng tôn giả ngói để lợp nhờ trọng lượng rất nhẹ của nó
Tính thẩm mỹ cao
hiện đại trẻ trng nhưng không kém phần trang trọng chính là những yếu tố thẩm mỹ bắt mắt mà tôn giả ngói mang đến cho công trình của bạn. Có thể nói mái tôn giả ngói tạo điểm nhấn cho ngoại thất công trình bởi vẻ trẻ trung, thanh lịch, hiện đại nhưng vẫn phảng phất nét truyền thống cổ xưa của mái ngói.
Đa dạng màu sắc, kích thước
Vật liệu này hiện có nhiều màu sắc, mẫu mã cũng như các màu để người dùng dễ dàng lựa chọn phù hợp với sở thích, phong thủy và thiết kế của ngôi nhà.
Tiết kiệm chi phí
Sử dụng tôn giả ngói giúp gia chủ tiết kiệm chi phí so với các loại ngói gạch thông thường mà vẫn đảm bảo được các yêu cầu về độ bền, tính thẩm mỹ, an toàn. Không chỉ vậy tôn giả ngói còn giúp bạn tiết kiệm được chi phí vận chuyển, giá thuê nhân công lợp mái,…
Kích thước tôn giả ngói
Được sản xuất với nhiều kích thước đa dạng, khổ tôn giả ngói khác nhau. Nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng. Tuy nhiên, một số quy cách tôn giả ngói về tiêu chuẩn kích thước. Cụ thể đó là:
- Kích thước tôn sóng ngói khổ hiệu dụng là 1000mm, chiều dài cắt theo kích thước công trình. Nhưng trong phạm vi vận chuyển (lớn hơn hoặc bằng 15,000mm).
- Độ dày: 2mm, 2.5mm, 3.3mm,… tùy yêu cầu khách hàng
- Số lượng sóng: 5 sóng, 6 sóng, 9 sóng,…
Lớp | Vật liệu | Độ Dày | Màu sắc | Tỷ trọng xốp |
Lớp tôn nền |
|
0.3 – 0.7 mm |
|
|
Lớp xốp | Xốp PU cách nhiệt (Polyurethane) |
|
23,75 kg/m3 | |
Lớp thứ 3 | Lớp giấy bạc | 0.06 – 0.08 mm | Màu óng ánh giấy bạc |
Báo giá tôn giả ngói cập nhật mới nhất
Tôn giả ngói giá bao nhiêu? Giá tôn nhựa giả ngói là bao nhiêu? Mái tôn giả ngói giá bao nhiêu? Thị trường tôn hiện nay rất sôi động, giá cả các loại tôn thị trường không đồng nhất. Mỗi đơn vị cung cấp lại có báo giá mái tôn giả ngói khác nhau, chưa kể cả chất lượng có đảm bảo không.
Giá tôn Hoa Sen giả ngói
Tôn giả ngói Hoa Sen giá bao nhiêu? Tôn giả ngói bao nhiêu tiền một mét vuông? Mức giá tôn xốp giả ngói Hoa Sen dao động từ 83.000 VND – 117.000 VND. Tùy vào kích thước và trọng lượng mà có mức giá khác nhau.
STT | Độ dày (Đo thực tế) | Trọng lượng (Kg/m) | Đơn giá (Khổ 1,07m) |
1 | 3.0 dem | 2.5 Kg/m | 88.000 |
2 | 3.5 dem | 3.0 Kg/m | 83.000 |
3 | 4.0 dem | 3.5 Kg/m | 98.000 |
4 | 4.5 dem | 3.9 Kg/m | 107.000 |
5 | 5.0 dem | 4.4 Kg/m | 117.000 |
Bảng giá tôn Hoa Sen giả ngói tham khảo
Giá tôn giả ngói Đông Á
Nhu cầu sử dụng tôn Đông Á ngày càng nhiều. Báo giá tôn xốp giả ngói Đông Á có mức từ 73.000 VND – 110.000 VND. Có mức thấp hơn so với loại tôn Hoa Sen.
STT | Độ dày (Đo thực tế) | Trọng lượng (Kg/m) | Đơn giá (Khổ 1,07m) |
1 | 3.0 dem | 2.5 Kg/m | 73.000 |
2 | 3.5 dem | 3.0 Kg/m | 78.000 |
3 | 4.0 dem | 3.5 Kg/m | 92.000 |
4 | 4.5 dem | 3.9 Kg/m | 102.000 |
5 | 5.0 dem | 4.4 Kg/m | 110.000 |
Bảng giá tôn Đông Á giả ngói tham khảo
Giá tôn sóng ngói Phương Nam
Tôn sóng ngói giá bao nhiêu? Đây là giá tôn lợp giả ngói có mức giá thấp nhất. Dao động từ 51.000 VND – 76.000 VND, được nhiều khách hàng lựa chọn.
STT | Độ dày (Đo thực tế) | Trọng lượng (Kg/m) | Đơn giá (Khổ 1,07m) |
1 | 3.0 dem | 2.6 Kg/m | 51.000 |
2 | 3.5 dem | 3.0 Kg/m | 54.000 |
3 | 4.0 dem | 3.35 Kg/m | 61.000 |
4 | 4.5 dem | 4.0 Kg/m | 69.000 |
5 | 5.0 dem | 4.45 Kg/m | 76.000 |
Bảng giá tôn Phương Nam giả ngói tham khảo
Giá mái tôn giả ngói cách nhiệt Olympic
Báo giá tôn nhựa giả ngói, tôn giả ngói cách nhiệt Olympic rất đa dạng. Tùy thuộc vào màu sắc, kích cỡ mà có những mức giá tôn lạnh giả ngói khác nhau. Mức giá từ 269.000 đ – 304.000 đ.
Màu sắc | Độ dày (Đo thực tế) | Đơn giá (Khổ 1,07m) |
Đỏ đậm, rêu xanh, xanh dương, xanh ngọc, trắng sữa, ghi xám | 4.0 dem | 269.000 |
4.5 dem | 287.000 | |
5.0 dem | 299.000 | |
Kim cương, đỏ, đen | 4.2 dem | 292.000 |
4.7 dem | 304.000 |
Bảng giá tôn Olympic giả ngói tham khảo
Một số mẫu mái tôn giả ngói đẹp nhất hiện nay
Bài viết đã chia sẻ những thông tin cơ bản liên quan đến sản phẩm vật liệu xây dưng được ưa chuộng hiện nay là tôn giả ngói. Nếu bạn cần thêm thông tin tư vấn, hãy truy cập svdhanoi.com để tham khảo thêm nhé.